- LT
Authors: Bộ Giao thông vận tải; Advisor: -; Participants: - (2005) - -
|
- QP
Authors: Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị & Nông thôn – Bộ Xây dựng; Advisor: -; Participants: - (1995) - Tiêu chuẩn này quy định nguyên tắc chung cho việc thể hiện mặt cắt và mặt nhìn trên các bản vẽ nhà và công trình dân dụng.
|
- QP
Authors: Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị & Nông thôn – Bộ Xây dựng; Advisor: -; Participants: - (1995) - Tiêu chuẩn này đưa ra các nguyên tắc để trình bày các bản vẽ xây dựng nhà và kiến trúc: xác định các tỉ lệ khác nhau được sử dụng trong bản vẽ
|
- QP
Authors: Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn; Advisor: -; Participants: - (1995) - Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu về hệ thống kí hiệu và cách đặt kí hiệu cho các công trình, không gian bên trong, các bộ phận của công trình (ví dụ về tường và sàn nhà), các bộ phận cấu thành (ví dụ các đơn vị tường và cửa sổ). Các kí hiệu được dùng để xác định các đối tượng và chú thích trên các tài liệu thiết kế. Tiêu chuẩn này chủ yếu được áp dụng trong các giai đoạn thiết kế và thi công.
|
- QP
Authors: Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị & Nông thôn – Bộ Xây dựng; Advisor: -; Participants: - (2012) - TCVN 4319:2012 thay thế TCVN 4319:1986. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo nhà và công trình công cộng bao gồm các công trình y tế, thể thao, văn hóa, giáo dục, trụ sở cơ quan hành chính các cấp, các công trình dịch vụ công cộng khác
|
- QP
Authors: Bộ Xây dựng; Advisor: -; Participants: - (2010) - Quy chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ trong đầu tư và xây dựng mới, cải tạo hoặc nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được nêu trong Quy chuẩn này gồm: Hệ thống các công trình giao thông đô thị; Hệ thống các công trình cấp nước đô thị; Hệ thống các công trình thoát nước đô thị; Hệ thống các công trình cấp điện đô thị; Hệ thống các công trình cấp xăng dầu và khí đốt đô thị; Hệ thống các công trình chiếu sáng đô thị; Hệ thống các công trình thông tin đô thị; Hệ thống thu gom, phân loại, xử lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng; Nhà tang lễ và nghĩa trang đô thị.
(
|
- QP
Authors: Bộ Khoa học và Công nghệ; Advisor: -; Participants: - (2018) - TCVN 5574:2018 thay thế TCVN 5574:2012.Cơ sở tham khảo để xây dựng TCVN 5574:2018 là tiêu chuẩn của Liên bang Nga SP 63.13330.2012 và các sửa đổi đến năm 2018. Tiêu chuẩn SP 63.13330.2012 là bản cập nhật của SNIP 52-01-2003 với một số nội dung hài hòa với tiêu chuẩn châu Âu. Tiêu chuẩn SP 63.13330.2012 đã và đang được cập nhật trong các phần mềm tính toán chuyên dụng phổ biến tại Việt Nam hiện nay.
|
- QP
Authors: Bộ Khoa học và Công nghệ; Advisor: -; Participants: - (2012) - TCVN 5575:2012 thay thế TCVN 5575:1991. Tiêu chuẩn này dùng để thiết kế kết cấu thép các công trình xây dựng dân dụng, công nghệ. Tiêu chuẩn này không dùng để thiết kế các công trình giao thông, thủy lợi như các loại cầu, công trình trên đường, cửa van, đường ống, v.v…
|
- QP
Authors: Bộ Khoa học và Công nghệ; Advisor: -; Participants: - (2012) - TCVN 5574:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 356:2005 thành Tiêu chuẩn Quốc gia. Tiêu chuẩn này dùng để thiết kế các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của nhà và công trình có công năng khác nhau, làm việc dưới tác động có hệ thống của nhiệt độ trong phạm vi không cao hơn 50 độ C và không thấp hơn âm 70 độ C. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về thiết kế các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép làm từ bê tông nặng, bê tông nhẹ, bê tông hạt nhỏ, bê tông tổ ong, bê tông rỗng cũng như bê tông tự ứng suất
|
- QP
Authors: Bộ Giao thông vận tải; Advisor: -; Participants: - (1998) - Quy trình này bao gồm các quy định về kiểm tra hiện trạng và xác định
năng lực chịu tải của cầu trên đường ôtô (kết cấu nhịp thép, kết cấu nhịp bê tông cốt
thép thường (BTCT), kết cấu nhịp bê tông cốt thép dự ứng lực (DƯL) và mố trụ),
đồng thời đánh giá được mức độ có thể khai thác đối với các bộ phận kết cấu đã kiểm
tra nhằm đảm bảo an toàn cho xe cộ và người qua cầu - gọi tắt là kiểm định cầu.
|
- QP
Authors: Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam; Advisor: -; Participants: - (2014) - Tiêu chuẩn này phục vụ cho công tác quản lý, lập quy hoạch và thiết kế luồng tàu dành cho phương tiện thủy nội địa Tiêu chuẩn này không áp dụng để thiết kế luồng tàu biển, luồng chạy ven biển, giữa các hải đảo và những luồng đường thủy nội địa dùng cả cho tàu biển.
|
- QP
Authors: Bộ Khoa học và Công nghệ; Advisor: -; Participants: - (2009) - Tiêu chuẩn này quy định phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa. Áp dụng cho công tác quản lý, quy hoạch, xây dựng, cải tạo, nâng cấp và khai thác đường t hủy nội địa; Xây dựng các công trình trên đường thủy nội địa và các công tác khác có liên quan đến đường thủy nội địa.
|
- QP
Authors: -; Advisor: -; Participants: - (1988) - Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới và thiết kế mở rộng hầm qua núi cho đường sắt khổ 1435 mm (đường đơn hoặc đường đôi) và đường ô tô có một hoặc nhiều làn xe từ cấp I và cấp IV.
Tiêu chuẩn này không áp dụng để thiết kế hầm xe điện ngầm, hầm qua sông, hầm dẫn nước, hầm đặt cáp điện cũng như những công trình ngầm khác (hầm làm ga đường sắt, hầm làm ga ra ô tô…)
|
- QP
Authors: Cục Đường sắt Việt Nam; Advisor: -; Participants: - (2010) - Áp dụng cho các tuyến đường sắt truyền thống thuộc các tổ chức của đường sắt Việt Nam quản lý, không bao gồm đường sắt cao tốc và cận cao tốc. Không áp dụng cho cầu đường sắt dùng chung với các phương tiện giao thông khác. Đối với những cầu cống đặc biệt lớn hoặc có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới ngoài những quy định theo Tiêu chuẩn này phải tuân thủ các quy định riêng do cơ quan quản lý cấp trên ban hành.
|
- QP
Authors: Bộ Khoa học và Công nghệ; Advisor: -; Participants: - (2016) - Tiêu chuẩn này áp dụng để kiểm định các cầu đường sắt xây dựng mới hoặc đang khai thác được thiết kế theo phương pháp trạng thái giới hạn trên các tuyến đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng.
Tiêu chuẩn này không được áp dụng cho các cầu hệ dây.
|
- QP
Authors: Bộ Giao thông vận tải; Advisor: -; Participants: - (2016) - Quy chuẩn này quy định về hệ thống báo hiệu đường bộ, bao gồm: hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, tường bảo vệ và rào chắn, cột kilômét, cọc H, mốc lộ giới, gương cầu lồi, dải phân cách có lan can phòng hộ.
Quy chuẩn này quy định về hệ thống báo hiệu áp dụng cho tất cả các tuyến đường bộ trong mạng lưới đường bộ Việt Nam bao gồm: đường cao tốc, đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng và các đường nằm trong hệ thống đường bộ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Hiệp định GMS-CBTA, các thỏa thuận trong ASEAN và các thỏa thuận quốc tế khác) - sau đây gọi là ...
|
- QP
Authors: Bộ Khoa học và Công nghệ; Advisor: -; Participants: - (2011) - TCVN 8893:2011 được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn ngành “Cấp kỹ thuật đường sắt” 22TCN 362-07. Tiêu chuẩn quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các cấp kỹ thuật: đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia; đường sắt đô thị. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động quy hoạch phát triển, thực hiện đầu tư và tổ chức quản lý, bảo trì, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt.
|
- QP
Authors: Bộ Khoa học và Công nghệ; Advisor: -; Participants: - (2011) - Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu kỹ thuật chung đối với việc thiết kế, thi công đường
sắt đô thị chuyên chở khối lượng lớn theo phương thức lấy điện trên cao. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho việc xây dựng đường sắt đô thị (ngoại trừ đường sắt đặc thù) với năng lực chuyên chở từ 30.000 – 40.000 người/hướng/giờ trong thành phố và vùng phụ cận, bao gồm đường tàu điện ngầm, đường sắt trên cao và đường sắt trên mặt đất tùy thuộc điều kiện địa hình.
|
- QP
Authors: -; Advisor: -; Participants: - (2017) - Tiêu chuẩn này áp dụng cho công tác thiết kế mới đường sắt khổ 1000 mm với tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng 120 km/h (bao gồm: mặt bằng, mặt cắt dọc, nền đường, kiến trúc tầng trên đường sắt, đường lánh nạn và giao cắt giữa đường sắt với đường bộ) thuộc đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng
|
- QP
Authors: -; Advisor: -; Participants: - (1985) - Tiêu chuẩn này áp dụng đến thiết kế mới, thiết kế mở rộng và cải tạo đường sắt khổ 1435 mm.
|