Browsing by Author Phan Văn Trường

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 3 of 3
  • SH


  • Authors: Phan Văn Trường;  Advisor: -;  Participants: - (2018)

  • Hơn 40 năm kinh nghiệm trong nghề và cả nghiệp thương thuyết, Giáo sư Phan Văn Trường, Cố vấn thương mại quốc tế của chính phủ Pháp, có lẽ đã cố gắng thể hiện gần trọn vẹn trong cuốn sách này. Được viết từ trải nghiệm của một người thường xuyên “xông pha trận mạc” đàm phán, thật khó có thể tìm được cuốn sách nào khác về đề tài này mang tính thực tế cao hơn Thương thuyết một đời. Trong đó không có những bài lý thuyết theo lớp lang chuẩn mực, nhưng độc giả sẽ được “sống” thực sự trong từng bối cảnh đàm phán như đang diễn ra trước mắt. Và độc giả sẽ đọc cuốn sách này chẳng khác gì đang đọc một tập truyện ngắn đầy những tình tiết thú vị.

  • BB


  • Authors: Phan Văn Trường;  Advisor: -;  Participants: - (2020)

  • Nước dưới đất đồng bằng ven biển tỉnh Ninh Thuận phân bố chủ yếu trong hai tầng chứa nước Holocen và Pleistocen với diện tích tự nhiên khoảng 672 km2. Phạm vi chứa nước nhạt dưới đất trên toàn đồng bằng đối với tầng qh là 115,8 km2 và trong tầng qp là 197 km2. Phần diện tích còn lại, nước dưới đất bị nhiễm mặn không có khả năng khai thác sử dụng. Độ chứa nước vùng nước nhạt chỉ ở mức nghèo đến trung bình với trữ lượng khai thác tiềm năng tầng qh là 28.250 m3/ngày và tầng qp là 65.848 m3/ngày.

  • BB


  • Authors: Phan Văn Trường;  Advisor: -;  Participants: Nguyễn Văn Kiên (2019)

  • Sông Nghèn thuộc tỉnh Hà Tĩnh có chiều dài khoảng 60 km, diện tích lưu vực là 556km2. Nguồn nước sông Nghèn đang chịu tác động của nguồn nước thải từ các hoạt động nuôi trồng thủy sản, sinh hoạt, dịch vụ, y tế, chăn nuôi và công nghiệp với các tác nhân ô nhiễm chính là TSS, BOD5, COD, TN, TP. Nội dung bài báo đã nhận diện những tác động tới môi trường nước sông Nghèn và từ đó tính toán tải lượng thải ô nhiễm của các nguồn nước thải. Đối với nước thải sinh hoạt có lưu lượng thải lớn nhất đạt 3 triệu m3/năm với tải lượng thải LTSS= 2.006,68 tấn/năm, LBOD5 = 846,43 tấn/năm, LCOD=1.458,26 tấn/năm, LTN= 238,24tấn/năm, TP=29,22tấn/năm, tiếp đến là nước thải nuôi trồng thủy sản với tải lượng...